- Góp ý dự thảo Thông tư quy định về trích chuyển dữ liệu
Đoàn Văn Bỉ | 15/11/2016 - góp ý dự thảo thông tư quy định về trích chuyển dữ liệu
trung tâm y tế huyện xuyên mộc | 15/11/2016
- Hồ sơ dự án Luật Chuyển đổi giới tính 20/03/2024
- Dự thảo Nghị quyết “Quy định chế độ, chính sách bảo vệ, chăm sóc sức khỏe cán bộ... 25/01/2024
- Dự thảo Nghị quyết “quy định mức giá dịch vụKBCB tại các cơ sở KBCB của Nhà nước... 16/01/2024
- Nghị định Quy định về hồ sơ, quy trình liên thông điện tử thực hiện tiếp nhận,... 11/01/2024
- Dự thảo Nghị quyết “Chính sách hỗ trợ tiền ăn cho bệnh nhân tâm thần điều trị... 24/10/2023
- Dự thảo Thông tư quy định về danh mục bệnh, tình trạng bệnh được khám bệnh, chữa... 09/10/2023
|
| ||||||||
|
| ||||||||
Kính gửi: | - UBMTTQ Việt Nam tỉnh; - Cục Thống kê tỉnh; - Sở Tư Pháp; - Các Sở, ban, ngành, Đoàn thể, đơn vị cấp tỉnh; - UBND các huyện, thành phố thuộc tỉnh |
| |||||||
Căn cứ Thông tư số 35/2014/TT-BYT ngày 13/11/2014 của Bộ Y tế về việc quy định định mức kinh tế kỹ thuật làm cơ sở xây dựng giá dịch vụ điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế.
Căn cứ Thông tư liên tịch số 38/2014/TTLT-BYT-BTC ngày 14/11/2014 của Liên Bộ Y tế và Bộ tài chính về việc ban hành mức tối đa khung giá một số dịch vụ điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế.
Căn cứ tình hình thực tế triển khai điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế Methadone tại Tỉnh.
Dựa vào quy định định mức kinh tế kỹ thuật theo Thông tư liên tịch số 38/2014/TTLT-BYT-BTC, Sở Y tế đã tổng hợp và xây dựng mức giá đề nghị của các dịch vụ điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế, như sau:
Stt |
Tên dịch vụ |
Đơn vị tính | Mức khung giá theo TT 38 | Mức khung giá đề nghị áp dụng cho Tỉnh |
I | Khám (không bao gồm xét nghiệm và thuốc) | |||
1 | Khám ban đầu | đồng/lần khám/người | 48.000 | 48.000 |
2 | Khám khởi liều điều trị | đồng/lần khám/người | 25.000 | 25.000 |
3 | Khám định kỳ | đồng/lần khám/người | 20.000 | 20.000 |
II | Cấp phát thuốc (không bao gồm thuốc) | |||
4 | Tại cơ sở điều trị thay thế | đồng/người/ngày | 10.000 | 10.000 |
5 | Tại cơ sở cấp phát thuốc điều trị thay thế | đồng/người/ngày | 10.000 | 10.000 |
III | Tư vấn (không bao gồm thuốc và xét nghiệm) | |||
6 | Tư vấn cá nhân | đồng/lần/người | 10.000 | 10.000 |
7 | Tư vấn nhóm | đồng/lần/người | 5.000 | 5.000 |
(Chi tiết theo các phụ lục PL01 và PL02 đính kèm)
Sở Y tế đã có Công văn số 2662/SYT-KHTC ngày 25/8/2017 về việc rà soát danh mục các tờ trình của UBND trình HĐND tỉnh vào kỳ họp cuối năm 2017.
Để có cơ sở tổng hợp và kịp tiến độ xây dựng Nghị quyết của HĐND tỉnh về ban hành mức giá cụ thể một số dịch vụ điều trị các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế trên địa bàn tỉnh BR-VT, Sở Y tế kính đề nghị các quý cơ quan, đơn vị đóng góp ý kiến dự thảo tờ trình của UBND tỉnh và Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh. Ý kiến đóng góp xin gửi về Sở Y tế trước ngày 20/9/2017 để tổng hợp tham mưu UBND tỉnh trình HĐND tỉnh ban hành.
Sở Y tế kính đề nghị quý cơ quan, đơn vị quan tâm phối hợp thực hiện.
(Đính kèm phụ lục 01 và PL 02, Dự thảo tờ trình của UBND và dự thảo Nghị quyết HĐND tỉnh)
Trân trọng./.
Nơi nhận: GIÁM ĐỐC
- Như trên;
- PGĐ Sở Y tế (để biết);
- Website Sở Y tế (để đăng tải);
- Trung tâm công báo và tin học (để đăng tải);
- Lưu: VT, KHTC(KT).
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU
Số: /TTr-UBND | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Bà Rịa - Vũng Tàu, ngày tháng năm 2017 |
|
TỜ TRÌNH
V/v Đề nghị xây dựng Nghị quyết về việc ban hành mức giá cụ thể một số dịch vụ điều trị các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế.
Kính gửi: Hội đồng dân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.
Thực hiện quy định của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015, Ủy ban nhân dân tỉnh xin trình Hội đồng nhân dân tỉnh đề nghị xây dựng Nghị quyết về việc ban hành mức giá cụ thể một số dịch vụ điều trị các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế như sau:
I. SỰ CẦN THIẾT BAN HÀNH NGHỊ QUYẾT:
Căn cứ Thông tư số 35/2014/TT-BYT ngày 13/11/2014 của Bộ Y tế về việc quy định định mức kinh tế kỹ thuật làm cơ sở xây dựng giá dịch vụ điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế.
Căn cứ Thông tư liên tịch số 38/2014/TTLT-BYT-BTC ngày 14/11/2014 của Liên Bộ Y tế và Bộ tài chính về việc ban hành mức tối đa khung giá một số dịch vụ điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế.
Căn cứ tình hình thực tế triển khai điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế Methadone tại Tỉnh. Do đó cần thiết ban hành Nghị quyết về việc ban hành mức giá cụ thể một số dịch vụ điều trị các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế trên địa bàn tỉnh .
II. MỤC ĐÍCH, QUAN ĐIỂM CHỈ ĐẠO VIỆC XÂY DỰNG DỰ THẢO NGHỊ QUYẾT
1. Mục đích:
Triển khai thi hành pháp luật và tuân thủ pháp luật của địa phương dựa vào điều kiện kinh tế xã hội của địa phương. Thực hiện tự chủ tài chính ngành Y tế theo lộ trình của NĐ 16/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015.
2. Quan điểm xây dựng văn bản:
Dự thảo Nghị quyết thực hiện theo đúng quy định của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015, Luật tổ chức chính quyền địa phương năm 2015.
III. QUÁ TRÌNH XÂY DỰNG DỰ THẢO NGHỊ QUYẾT :
Thực hiện Điều 3, Thông tư số 38/2014/TTLT-BYT-BTC: “Thẩm quyền quy định mức giá cụ thể dịch vụ điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế và dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh khác tại cơ sở điều trị của Nhà nước thực hiện theo quy định pháp luật hiện hành về thẩm quyền quy định mức giá cụ thể dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước.”
.
Được sự thống nhất về mức giá cụ thể các dịch vụ điều trị các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế của Sở Tài chính tỉnh tại Công văn số 2661/STC-QLGCS ngày 07/8/2017.
Sở Y tế đã dự thảo Tờ trình của UBND tỉnh đề nghị xây dựng văn bản và Nghị quyết của HĐND về việc ban hành mức giá cụ thể một số dịch vụ điều trị các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế trên địa bàn tỉnh, gửi UB Mặt trận tổ quốc Việt Nam tỉnh, Cục thống kê tỉnh, Sở Tư pháp, Các sở ban ngành; Đoàn thể, đơn vị cấp tỉnh, UBND các huyện, thành phố thuộc tỉnh lấy ý kiến tại Công văn số /SYT-KHTC ngày /9/2017.
Qua tổng hợp ý kiến đóng góp của các đơn vị, Sở Y tế đã hoàn thiện dự thảo Tờ trình của UBND tỉnh và Nghị quyết của HĐND tỉnh và có Công văn số /SYT-KHTC ngày /9/2017 gửi Sở Tư pháp đề nghị thẩm định.
Ngày /9/2017, Sở Tư pháp có ý kiến thẩm định tại báo cáo số /BC-STP, về kết quả thẩm định dự thảo Nghị quyết quy định mức giá cụ thể một số dịch vụ điều trị các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế trên địa bàn tỉnh (đính kèm báo cáo của Sở Tư Pháp).
Trên cơ sở ý kiến thẩm định của Sở Tư pháp, Sở Y tế đã hoàn chỉnh dự thảo Tờ trình của UBND tỉnh và Nghị quyết của HĐND tỉnh và có Tờ trình số /TTr-SYT ngày trình UBND tỉnh trình HĐND tỉnh xem xét ban hành Nghị quyết.
IV. BỐ CỤC VÀ NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA DỰ THẢO NGHỊ QUYẾT:
1. Bố cục:
Dự thảo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa –Vũng Tàu quy định mức giá cụ thể và thời điểm áp dụng mức giá theo Thông tư 02/2017/TT-BYT về mức giá tối đa khung giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ BHYT trên địa bàn tỉnh gồm có 04 điều:
- Điều 1: Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng.
- Điều 2: Nội dung.
- Điều 3: Quản lý, sử dụng nguồn thu từ dịch vụ điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế.
- Điều 4: Tổ chức thực hiện.
2. Nội dung Nghị quyết:
Điều 1: Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng:
1. Phạm vi điều chỉnh: Nghị quyết này quy định mức giá cụ thể một số dịch vụ điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế tại các cơ sở điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế của Nhà nước (sau đây gọi tắt là cơ sở điều trị của Nhà nước).
2. Đối tượng áp dụng: Cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến quản lý, cung ứng và sử dụng dịch vụ điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế tại cơ sở điều trị của Nhà nước.
Điều 2: Nội dung:
Ban hành kèm theo Nghị quyết này mức giá cụ thể của 07 dịch vụ điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế trong các cơ sở điều trị của Nhà nước, bao gồm:
a) Dịch vụ khám ban đầu;
b) Dịch vụ khám khởi liều điều trị;
c) Dịch vụ khám định kỳ;
d) Dịch vụ cấp phát thuốc tại cơ sở điều trị thay thế;
đ) Dịch vụ cấp phát thuốc tại cơ sở cấp phát thuốc điều trị thay thế;
e) Dịch vụ tư vấn cá nhân;
g) Dịch vụ tư vấn nhóm.
2. Mức giá của 07 dịch vụ quy định tại khoản 1 Điều này được xây dựng theo các yếu tố chi phí theo quy định tại Thông tư số 35/2014/TT-BYT ngày 13 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định định mức kinh tế kỹ thuật làm cơ sở xây dựng giá dịch vụ điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế.
3. Khung giá các dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh khác ngoài 07 dịch vụ quy định tại khoản 1 Điều này thực hiện theo quy định pháp luật hiện hành về khung giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh tại các cơ sở khám bệnh chữa bệnh của Nhà nước.
Điều 3: Quản lý, sử dụng nguồn thu từ dịch vụ điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế:
1. Khoản thu từ dịch vụ điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế quy định tại Điều 2 Nghị quyết này được để lại toàn bộ cho đơn vị sử dụng.
2. Việc quản lý, sử dụng nguồn thu từ dịch vụ thực hiện theo quy định pháp luật hiện hành về cơ chế hoạt động, cơ chế tài chính đối với đơn vị sự nghiệp y tế công lập.
Điều 4: Tổ chức thực hiện:
1. Ngân sách bảo đảm kinh phí theo phân cấp ngân sách hiện hành đối với các khoản chi theo chế độ chưa được xây dựng theo các yếu tố chi phí quy định tại Thông tư số 35/2017/TT-BYT.
2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
4. Trường hợp các văn bản được dẫn chiếu để áp dụng tại Nghị quyết này bị thay thế hoặc sửa đổi, bổ sung thì thực hiện theo văn bản thay thế hoặc văn bản đã được sửa đổi, bổ sung đó.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa -Vũng Tàu khóa VI, kỳ họp thứ 6 thông qua ngày tháng năm 2017 và có hiệu lực từ ngày tháng năm 2017./.
Trên đây là Tờ trình dự thảo Nghị quyết quy định mức giá cụ thể và thời điểm áp dụng mức giá theo Thông tư 02/2017/TT-BYT về mức giá tối đa khung giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ BHYT trên địa bàn tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh xin kính trình Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
(Xin gửi kèm theo: Dự thảo Nghị quyết, báo cáo thẩm định của Sở Tư pháp)
Nơi nhận: CHỦ TỊCH
- Như trên;
- Tỉnh ủy;
- UBMTTQ tỉnh;
- UBND tỉnh;
- Các ban HĐND tỉnh;
- Các Sở, Ban, Ngành tỉnh;
- Lưu VT, TH.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU
Số: /2017/NQ-HĐND | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Bà Rịa - Vũng Tàu, ngày tháng năm 2017 | ||||||
|
NGHỊ QUYẾT
Về việc quy định mức giá cụ thể một số dịch vụ điều trị các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế trên địa bàn tỉnh.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
KHÓA VI KỲ HỌP THỨ 6
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13 ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật số 80/2015/QH13 ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Luật giá;
Căn cứ Thông tư số 35/2014/TT-BYT ngày 13/11/2014 của Bộ Y tế về việc quy định định mức kinh tế kỹ thuật làm cơ sở xây dựng giá dịch vụ điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 38/2014/TTLT-BYT-BTC ngày 14/11/2014 của Liên Bộ Y tế và Bộ tài chính về việc ban hành mức tối đa khung giá một số dịch vụ điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế;
Xét Tờ trình số /TTr-UBND ngày tháng năm 2017 của UBND tỉnh về việc đề nghị xây dựng Nghị quyết về việc ban hành mức giá cụ thể một số dịch vụ điều trị các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế trên địa bàn tỉnh Bà Rịa -Vũng Tàu; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1: Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng:
1. Phạm vi điều chỉnh: Nghị quyết này quy định mức giá cụ thể một số dịch vụ điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế tại các cơ sở điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế của Nhà nước (sau đây gọi tắt là cơ sở điều trị của Nhà nước).
2. Đối tượng áp dụng: Cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến quản lý, cung ứng và sử dụng dịch vụ điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế tại cơ sở điều trị của Nhà nước.
Điều 2: Nội dung:
Ban hành kèm theo Nghị quyết này mức giá cụ thể của 07 dịch vụ điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế trong các cơ sở điều trị của Nhà nước, bao gồm:
a) Dịch vụ khám ban đầu;
b) Dịch vụ khám khởi liều điều trị;
c) Dịch vụ khám định kỳ;
d) Dịch vụ cấp phát thuốc tại cơ sở điều trị thay thế;
đ) Dịch vụ cấp phát thuốc tại cơ sở cấp phát thuốc điều trị thay thế;
e) Dịch vụ tư vấn cá nhân;
g) Dịch vụ tư vấn nhóm.
2. Mức giá của 07 dịch vụ quy định tại khoản 1 Điều này được xây dựng theo các yếu tố chi phí theo quy định tại Thông tư số 35/2014/TT-BYT ngày 13 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định định mức kinh tế kỹ thuật làm cơ sở xây dựng giá dịch vụ điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế.
3. Khung giá các dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh khác ngoài 07 dịch vụ quy định tại khoản 1 Điều này thực hiện theo quy định pháp luật hiện hành về khung giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh tại các cơ sở khám bệnh chữa bệnh của Nhà nước.
Điều 3: Quản lý, sử dụng nguồn thu từ dịch vụ điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế:
1. Khoản thu từ dịch vụ điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế quy định tại Điều 2 Nghị quyết này được để lại toàn bộ cho đơn vị sử dụng.
2. Việc quản lý, sử dụng nguồn thu từ dịch vụ thực hiện theo quy định pháp luật hiện hành về cơ chế hoạt động, cơ chế tài chính đối với đơn vị sự nghiệp y tế công lập.
Điều 4: Tổ chức thực hiện:
1. Ngân sách bảo đảm kinh phí theo phân cấp ngân sách hiện hành đối với các khoản chi theo chế độ chưa được xây dựng theo các yếu tố chi phí quy định tại Thông tư số 35/2017/TT-BYT.
2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
4. Trường hợp các văn bản được dẫn chiếu để áp dụng tại Nghị quyết này bị thay thế hoặc sửa đổi, bổ sung thì thực hiện theo văn bản thay thế hoặc văn bản đã được sửa đổi, bổ sung đó.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa -Vũng Tàu khóa VI, kỳ họp thứ 6 thông qua ngày tháng năm 2017 và có hiệu lực từ ngày tháng năm 2017./.
Nơi nhận: - UB thường vụ Quốc hội; - Chính phủ; - Bộ Y tế; - Cục kiểm tra VBQPPL-Bộ TP(để kiểm tra); - TTr.Tỉnh ủy; - Đại biểu HĐND tỉnh - UBND tỉnh; - Các Sở, Ban, Ngành tỉnh; - TTr HĐND, UBND các huyện, Tp; - Văn phòng HĐND tỉnh, UBND tỉnh; - TT thông tin điện tử tỉnh; - Cổng thông tin điện tử tỉnh BRVT; - Lưu VT, TH. | CHỦ TỊCH |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA –VŨNG TÀU | PL 01 |
MỨC GIÁ CỤ THỂ CÁC DỊCH VỤ ĐIỀU TRỊ CÁC CHẤT DẠNG THUỐC PHIỆN BẰNG THUỐC THAY THẾ
Đơn vị tính: đồng
Stt |
Tên dịch vụ |
Đơn vị tính | Mức khung giá theo TT 38/2014/TT-BYT | Mức giá cụ thể áp dụng trên địa bàn Tỉnh |
I | Khám (không bao gồm xét nghiệm và thuốc) | |||
1 | Khám ban đầu | đồng/lần khám/người | 48.000 | 48.000 |
2 | Khám khởi liều điều trị | đồng/lần khám/người | 25.000 | 25.000 |
3 | Khám định kỳ | đồng/lần khám/người | 20.000 | 20.000 |
II | Cấp phát thuốc (không bao gồm thuốc) | |||
4 | Tại cơ sở điều trị thay thế | đồng/người/ngày | 10.000 | 10.000 |
5 | Tại cơ sở cấp phát thuốc điều trị thay thế | đồng/người/ngày | 10.000 | 10.000 |
III | Tư vấn (không bao gồm thuốc và xét nghiệm) | |||
6 | Tư vấn cá nhân | đồng/lần/người | 10.000 | 10.000 |
7 | Tư vấn nhóm | đồng/lần/người | 5.000 | 5.000 |
lấy ý kiến hồ sơ xây dựng Nghị quyết của HĐND tỉnh về việc ban hành mức giá cụ thể một số dịch vụ điều trị các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế