- Góp ý dự thảo Thông tư quy định về trích chuyển dữ liệu
Đoàn Văn Bỉ | 15/11/2016 - góp ý dự thảo thông tư quy định về trích chuyển dữ liệu
trung tâm y tế huyện xuyên mộc | 15/11/2016
- Hồ sơ dự án Luật Chuyển đổi giới tính 20/03/2024
- Dự thảo Nghị quyết “Quy định chế độ, chính sách bảo vệ, chăm sóc sức khỏe cán bộ... 25/01/2024
- Dự thảo Nghị quyết “quy định mức giá dịch vụKBCB tại các cơ sở KBCB của Nhà nước... 16/01/2024
- Nghị định Quy định về hồ sơ, quy trình liên thông điện tử thực hiện tiếp nhận,... 11/01/2024
- Dự thảo Nghị quyết “Chính sách hỗ trợ tiền ăn cho bệnh nhân tâm thần điều trị... 24/10/2023
- Dự thảo Thông tư quy định về danh mục bệnh, tình trạng bệnh được khám bệnh, chữa... 09/10/2023
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU
Số: /TTr-UBND | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Bà Rịa - Vũng Tàu, ngày tháng năm 2019 |
|
TỜ TRÌNH
Đề nghị ban hành Nghị quyết sửa đổi một số nội dung Nghị quyết số 22/2017/NQ-HĐND ngày 13/07/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh
ban hành một số chính sách về dân số và kế hoạch hóa gia đình
giai đoạn 2017 – 2020 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
Thực hiện quy định của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015, Ủy ban nhân dân tỉnh kính trình Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Nghị quyết sửa đổi một số nội dung Nghị quyết số 22/2017/NQ-HĐND ngày 13/07/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành một số chính sách về dân số và kế hoạch hóa gia đình giai đoạn 2017-2020 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu, như sau:
I. SỰ CẦN THIẾT BAN HÀNH NGHỊ QUYẾT:
Ngày 13/07/2017, tại kỳ họp thứ 5 Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa VI đã ban hành Nghị quyết số 22/2017/NQ-HĐND về một số chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình giai đoạn 2017 – 2020 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu. Theo Nghị quyết này có quy định đối tượng được hưởng chính sách và miễn phí dịch vụ triệt sản cho tất cả người dân của tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu. Nghị quyết cũng miễn phí dịch vụ kế hoạch hóa gia đình (bao gồm các dịch vụ triệt sản, đặt dụng cụ tử cung, thuốc cấy tránh thai, thuốc tránh thai và bao cao su) cho người dân cư trú tại huyện Côn Đảo.
Tuy nhiên, ngày 21/03/2018 Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư số 26/2018/TT-BTC quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu Y tế-Dân số giai đoạn 2016-2020 và có hiệu lực thi hành từ ngày 07/05/2018. Thông tư này có quy định rõ chỉ những đối tượng là những người thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, đối tượng bảo trợ xã hội mới được miễn phí thực hiện các dịch vụ kế hoạch hóa gia đình và hưởng chính sách hỗ trợ triệt sản.
Ngày 23/11/2018 Sở Tư pháp cũng đã có công văn số 2649/STP-QLVB phúc đáp văn bản số 3184/SYT-KHTC ngày 12/11/2018 của Sở Y tế trong đó hướng dẫn vẫn tiếp tục thực hiện mức chi theo quy định của Nghị quyết số 22/2017/NQ-HĐND nhưng đối với những đối tượng được hưởng chính sách về dân số và kế hoạch hóa gia đình của Nghị quyết số 22/2017/NQ-HĐND đề nghị phải được sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 22/2017/NQ-HĐND để phù hợp với các quy định của Thông tư số 26/2018/TT-BTC.
Do vậy, Uỷ ban nhân dân tỉnh nhận thấy cần thiết phải trình Hội đồng nhân dân ban hành Nghị quyết sửa đổi một số nội dung Nghị quyết số 22/2017/NQ-HĐND ngày 13/07/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành một số chính sách về dân số và kế hoạch hóa gia đình giai đoạn 2017 – 2020 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.
II. MỤC ĐÍCH, QUAN ĐIỂM CHỈ ĐẠO VIỆC XÂY DỰNG DỰ THẢO NGHỊ QUYẾT
1. Mục đích: Điều chỉnh, sửa đổi một số nội dung của Nghị quyết số 22/2017/NQ-HĐND phù hợp với quy định của Bộ Tài chính tại Thông tư số 26/2018/TT-BTC.
2. Quan điểm xây dựng văn bản: Thực hiện theo quy định của Thông tư số 26/2018/TT-BTC.
III. QUÁ TRÌNH XÂY DỰNG DỰ THẢO NGHỊ QUYẾT:
Ngày 08/01/2019 Sở Y tế có Tờ trình số 06/TTr-SYT kính gửi UBND tỉnh đề nghị xây dựng Nghị quyết sửa đổi Nghị quyết số 22/2017/NQ-HĐND.
Ngày …/01/2019, UBND tỉnh có Tờ trình số …/TTr-UBND kính gửi Thường trực HĐND tỉnh đề nghị xây dựng Nghị quyết sửa đổi một số nội dung Nghị quyết số 22/2017/NQ-HĐND.
Ngày …./01/2019, Sở Y tế có Công văn số …../SYT-KHTC gửi Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam tỉnh, Cục Thống kê tỉnh, Sở Tư pháp, các Sở, Ban, Ngành, Đoàn thể, các đơn vị cấp tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, đồng thời đăng tải trên Website Sở Y tế lấy ý kiến góp ý dự thảo Tờ trình và Nghị quyết sửa đổi một số nội dung Nghị quyết số 22/2017/NQ-HĐND.
Ngày …./01/2019, Sở Y tế có Công văn số …../SYT-KHTC gửi Cổng thông tin điện tử của Văn phòng UBND tỉnh và Cổng thông tin điện tử của HĐND tỉnh để đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của Tỉnh lấy ý kiến góp ý dự thảo Tờ trình và Nghị quyết sửa đổi một số nội dung Nghị quyết số 22/2017/NQ-HĐND trong thời gian 30 ngày.
Ngày …./01/2019, Sở Y tế có Công văn số …../SYT-KHTC gửi các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh công lập trực thuộc để phối hợp lấy ý kiến người dân.
Qua tổng hợp ý kiến đóng góp của các đơn vị và khảo sát ý kiến người dân cũng như các ý kiến góp ý trên Cổng thông tin điện tử của Tỉnh, Sở Y tế đã hoàn thiện dự thảo Tờ trình của UBND tỉnh và Nghị quyết của HĐND tỉnh và có Công văn số …./SYT-KHTC ngày …../…../2019 gửi Sở Tư pháp đề nghị thẩm định.
Ngày …../…../2019, Sở Tư pháp có ý kiến thẩm định tại Công văn số …./STP-QLVB về thẩm định …..
Trên cơ sở ý kiến thẩm định của Sở Tư pháp, Sở Y tế đã hoàn chỉnh dự thảo Tờ trình của UBND và Nghị quyết của HĐND tỉnh và có Tờ trình số …/TTr-SYT ngày …./…../2019 trình UBND trình HĐND tỉnh xem xét ban hành Nghị quyết.
Ngày …../……/2019, Thường trực UBND tỉnh đã họp, thống nhất trình dự thảo Nghị quyết ra Hội đồng nhân dân.
IV. BỐ CỤC VÀ NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA DỰ THẢO NGHỊ QUYẾT:
1. Bố cục:
Dự thảo Nghị quyết sửa đổi, bổ sung một số nội dung Nghị quyết số 22/2017/NQ-HĐND gồm có 03 điều.
Điều 1. Sửa đổi điểm b, e khoản 2 Điều 1 Nghị quyết số 22/2017/NQ-HĐND ngày 13/07/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành một số chính sách về dân số và kế hoạch hóa gia đình giai đoạn 2017 – 2020 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu (gọi tắt là Nghị quyết số 22/2017/NQ-HĐND)
Điều 2. Tổ chức thực hiện
Điều 3. Điều khoản thi hành
2. Nội dung chính:
Sửa đổi điểm b, e khoản 2 Điều 1 Nghị quyết số 22/2017/NQ-HĐND ngày 13/07/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành một số chính sách về dân số và kế hoạch hóa gia đình giai đoạn 2017 - 2020 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu như sau:
b) Chi hỗ trợ thực hiện chính sách triệt sản:
- Đối tượng được hỗ trợ: người thuộc chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo theo quy định của tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu; đối tượng bảo trợ xã hội.
- Mức hỗ trợ: 2.000.000 đồng/người tự nguyện triệt sản.
e) Đối với dịch vụ kế hoạch hóa gia đình:
- Triển khai xã hội hóa việc thực hiện các phương tiện tránh thai theo hướng dẫn của Bộ Y tế.
- Đối tượng được miễn phí thực hiện các dịch vụ kế hoạch hóa gia đình là những người thuộc chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo theo quy định của tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu; đối tượng bảo trợ xã hội.
Thời gian áp dụng kể từ ngày …. tháng ….. năm 2019.
Trên đây là Tờ trình đề nghị ban hành Nghị quyết sửa đổi một số nội dung Nghị quyết số 22/2017/NQ-HĐND ngày 13/07/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành một số chính sách về dân số và kế hoạch hóa gia đình giai đoạn 2017 – 2020 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu, UBND tỉnh kính trình HĐND tỉnh xem xét, quyết định./.
Nơi nhận:
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN KT.CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH |
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU
Số: /TTr-UBND | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Bà Rịa - Vũng Tàu, ngày tháng năm 2019 |
|
TỜ TRÌNH
Đề nghị ban hành Nghị quyết sửa đổi một số nội dung Nghị quyết số 22/2017/NQ-HĐND ngày 13/07/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh
ban hành một số chính sách về dân số và kế hoạch hóa gia đình
giai đoạn 2017 – 2020 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
Thực hiện quy định của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015, Ủy ban nhân dân tỉnh kính trình Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Nghị quyết sửa đổi một số nội dung Nghị quyết số 22/2017/NQ-HĐND ngày 13/07/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành một số chính sách về dân số và kế hoạch hóa gia đình giai đoạn 2017-2020 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu, như sau:
I. SỰ CẦN THIẾT BAN HÀNH NGHỊ QUYẾT:
Ngày 13/07/2017, tại kỳ họp thứ 5 Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa VI đã ban hành Nghị quyết số 22/2017/NQ-HĐND về một số chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình giai đoạn 2017 – 2020 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu. Theo Nghị quyết này có quy định đối tượng được hưởng chính sách và miễn phí dịch vụ triệt sản cho tất cả người dân của tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu. Nghị quyết cũng miễn phí dịch vụ kế hoạch hóa gia đình (bao gồm các dịch vụ triệt sản, đặt dụng cụ tử cung, thuốc cấy tránh thai, thuốc tránh thai và bao cao su) cho người dân cư trú tại huyện Côn Đảo.
Tuy nhiên, ngày 21/03/2018 Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư số 26/2018/TT-BTC quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu Y tế-Dân số giai đoạn 2016-2020 và có hiệu lực thi hành từ ngày 07/05/2018. Thông tư này có quy định rõ chỉ những đối tượng là những người thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, đối tượng bảo trợ xã hội mới được miễn phí thực hiện các dịch vụ kế hoạch hóa gia đình và hưởng chính sách hỗ trợ triệt sản.
Ngày 23/11/2018 Sở Tư pháp cũng đã có công văn số 2649/STP-QLVB phúc đáp văn bản số 3184/SYT-KHTC ngày 12/11/2018 của Sở Y tế trong đó hướng dẫn vẫn tiếp tục thực hiện mức chi theo quy định của Nghị quyết số 22/2017/NQ-HĐND nhưng đối với những đối tượng được hưởng chính sách về dân số và kế hoạch hóa gia đình của Nghị quyết số 22/2017/NQ-HĐND đề nghị phải được sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 22/2017/NQ-HĐND để phù hợp với các quy định của Thông tư số 26/2018/TT-BTC.
Do vậy, Uỷ ban nhân dân tỉnh nhận thấy cần thiết phải trình Hội đồng nhân dân ban hành Nghị quyết sửa đổi một số nội dung Nghị quyết số 22/2017/NQ-HĐND ngày 13/07/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành một số chính sách về dân số và kế hoạch hóa gia đình giai đoạn 2017 – 2020 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.
II. MỤC ĐÍCH, QUAN ĐIỂM CHỈ ĐẠO VIỆC XÂY DỰNG DỰ THẢO NGHỊ QUYẾT
1. Mục đích: Điều chỉnh, sửa đổi một số nội dung của Nghị quyết số 22/2017/NQ-HĐND phù hợp với quy định của Bộ Tài chính tại Thông tư số 26/2018/TT-BTC.
2. Quan điểm xây dựng văn bản: Thực hiện theo quy định của Thông tư số 26/2018/TT-BTC.
III. QUÁ TRÌNH XÂY DỰNG DỰ THẢO NGHỊ QUYẾT:
Ngày 08/01/2019 Sở Y tế có Tờ trình số 06/TTr-SYT kính gửi UBND tỉnh đề nghị xây dựng Nghị quyết sửa đổi Nghị quyết số 22/2017/NQ-HĐND.
Ngày …/01/2019, UBND tỉnh có Tờ trình số …/TTr-UBND kính gửi Thường trực HĐND tỉnh đề nghị xây dựng Nghị quyết sửa đổi một số nội dung Nghị quyết số 22/2017/NQ-HĐND.
Ngày …./01/2019, Sở Y tế có Công văn số …../SYT-KHTC gửi Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam tỉnh, Cục Thống kê tỉnh, Sở Tư pháp, các Sở, Ban, Ngành, Đoàn thể, các đơn vị cấp tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, đồng thời đăng tải trên Website Sở Y tế lấy ý kiến góp ý dự thảo Tờ trình và Nghị quyết sửa đổi một số nội dung Nghị quyết số 22/2017/NQ-HĐND.
Ngày …./01/2019, Sở Y tế có Công văn số …../SYT-KHTC gửi Cổng thông tin điện tử của Văn phòng UBND tỉnh và Cổng thông tin điện tử của HĐND tỉnh để đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của Tỉnh lấy ý kiến góp ý dự thảo Tờ trình và Nghị quyết sửa đổi một số nội dung Nghị quyết số 22/2017/NQ-HĐND trong thời gian 30 ngày.
Ngày …./01/2019, Sở Y tế có Công văn số …../SYT-KHTC gửi các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh công lập trực thuộc để phối hợp lấy ý kiến người dân.
Qua tổng hợp ý kiến đóng góp của các đơn vị và khảo sát ý kiến người dân cũng như các ý kiến góp ý trên Cổng thông tin điện tử của Tỉnh, Sở Y tế đã hoàn thiện dự thảo Tờ trình của UBND tỉnh và Nghị quyết của HĐND tỉnh và có Công văn số …./SYT-KHTC ngày …../…../2019 gửi Sở Tư pháp đề nghị thẩm định.
Ngày …../…../2019, Sở Tư pháp có ý kiến thẩm định tại Công văn số …./STP-QLVB về thẩm định …..
Trên cơ sở ý kiến thẩm định của Sở Tư pháp, Sở Y tế đã hoàn chỉnh dự thảo Tờ trình của UBND và Nghị quyết của HĐND tỉnh và có Tờ trình số …/TTr-SYT ngày …./…../2019 trình UBND trình HĐND tỉnh xem xét ban hành Nghị quyết.
Ngày …../……/2019, Thường trực UBND tỉnh đã họp, thống nhất trình dự thảo Nghị quyết ra Hội đồng nhân dân.
IV. BỐ CỤC VÀ NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA DỰ THẢO NGHỊ QUYẾT:
1. Bố cục:
Dự thảo Nghị quyết sửa đổi, bổ sung một số nội dung Nghị quyết số 22/2017/NQ-HĐND gồm có 03 điều.
Điều 1. Sửa đổi điểm b, e khoản 2 Điều 1 Nghị quyết số 22/2017/NQ-HĐND ngày 13/07/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành một số chính sách về dân số và kế hoạch hóa gia đình giai đoạn 2017 – 2020 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu (gọi tắt là Nghị quyết số 22/2017/NQ-HĐND)
Điều 2. Tổ chức thực hiện
Điều 3. Điều khoản thi hành
2. Nội dung chính:
Sửa đổi điểm b, e khoản 2 Điều 1 Nghị quyết số 22/2017/NQ-HĐND ngày 13/07/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành một số chính sách về dân số và kế hoạch hóa gia đình giai đoạn 2017 - 2020 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu như sau:
b) Chi hỗ trợ thực hiện chính sách triệt sản:
- Đối tượng được hỗ trợ: người thuộc chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo theo quy định của tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu; đối tượng bảo trợ xã hội.
- Mức hỗ trợ: 2.000.000 đồng/người tự nguyện triệt sản.
e) Đối với dịch vụ kế hoạch hóa gia đình:
- Triển khai xã hội hóa việc thực hiện các phương tiện tránh thai theo hướng dẫn của Bộ Y tế.
- Đối tượng được miễn phí thực hiện các dịch vụ kế hoạch hóa gia đình là những người thuộc chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo theo quy định của tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu; đối tượng bảo trợ xã hội.
Thời gian áp dụng kể từ ngày …. tháng ….. năm 2019.
Trên đây là Tờ trình đề nghị ban hành Nghị quyết sửa đổi một số nội dung Nghị quyết số 22/2017/NQ-HĐND ngày 13/07/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành một số chính sách về dân số và kế hoạch hóa gia đình giai đoạn 2017 – 2020 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu, UBND tỉnh kính trình HĐND tỉnh xem xét, quyết định./.
Nơi nhận:
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN KT.CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU
Số: /2019/NQ-HĐND | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Bà Rịa - Vũng Tàu, ngày tháng năm 2019 | ||||||
|
NGHỊ QUYẾT
Sửa đổi một số nội dung Nghị quyết số 22/2017/NQ-HĐND
ngày 13 tháng 07 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành một số
chính sách về dân số và kế hoạch hóa gia đình giai đoạn 2017 – 2020
trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
KHÓA VI, KỲ HỌP THỨ MƯỜI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Pháp lệnh Dân số ngày 09 tháng 01 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh sửa đổi điều 10 của Pháp lệnh Dân số ngày 27 tháng 12 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 104/2003/NĐ-CP ngày 16 tháng 9 năm 2003 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Dân số;
Căn cứ Thông tư số 26/2018/TT-BTC ngày 21 tháng 3 năm 2018 của Bộ Tài chính Quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu Y tế - Dân số giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Nghị quyết số 22/2017/NQ-HĐND ngày 13/07/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành một số chính sách về dân số và kế hoạch hóa gia đình giai đoạn 2017 – 2020 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu;
Xét Tờ trình số ......... /TTr-UBND ngày .... tháng .... năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị ban hành Nghị quyết sửa đổi một số nội dung Nghị quyết số 22/2017/NQ-HĐND ngày 13/07/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành một số chính sách về dân số và kế hoạch hóa gia đình giai đoạn 2017 – 2020 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu; Báo cáo thẩm tra số ......./BC-VHXH ngày......tháng......năm 2019 của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Sửa đổi điểm b, e khoản 2 Điều 1 Nghị quyết số 22/2017/NQ-HĐND ngày 13 tháng 07 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành một số chính sách về dân số và kế hoạch hóa gia đình giai đoạn 2017 – 2020 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu (gọi tắt là Nghị quyết số 22/2017/NQ-HĐND) như sau:
b) Chi hỗ trợ thực hiện chính sách triệt sản:
- Đối tượng được hỗ trợ: Người thuộc chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo theo quy định của tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu; đối tượng bảo trợ xã hội.
- Mức hỗ trợ: 2.000.000 đồng/người tự nguyện triệt sản.
e) Đối với dịch vụ kế hoạch hóa gia đình:
- Triển khai xã hội hóa việc thực hiện các phương tiện tránh thai theo hướng dẫn của Bộ Y tế.
- Đối tượng được miễn phí thực hiện các dịch vụ kế hoạch hóa gia đình là những người thuộc chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo theo quy định của tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu; đối tượng bảo trợ xã hội.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Điều 3. Điều khoản thi hành
Bãi bỏ nội dung quy định tại điểm b, e Khoản 2 Điều 1 của Nghị quyết số 22/2017/NQ-HĐND ngày 13 tháng 07 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành một số chính sách về dân số và kế hoạch hóa gia đình giai đoạn 2017 – 2020 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu khóa VI, Kỳ họp thứ mười thông qua ngày ..... tháng ...... năm 2019 và có hiệu lực thi hành từ ngày ...... tháng ...... năm 2019./.
Nơi nhận: - Ủy ban Thường vụ Quốc hội; - Văn phòng Chính phủ; - Bộ Tư pháp (Cục kiểm tra VB); - Bộ Kế hoạch – Đầu tư; Bộ Tài chính; - TTr.Tỉnh uỷ; - TTr.HĐND tỉnh; UBND tỉnh; - UBMTTQ Việt Nam tỉnh; - Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh; - Các Ban HĐND tỉnh; đại biểu HĐND tỉnh; - Các sở, ngành, đoàn thể cấp tỉnh; - TTr.HĐND và UBND huyện, TP; - Trung tâm Công báo - Tin học tỉnh; - Website HĐND tỉnh; - Đài PTTH tỉnh, Báo BR-VT; - Lưu: VT,..... | CHỦ TỊCH
|
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU
Số: /TTr-UBND | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Bà Rịa - Vũng Tàu, ngày tháng năm 2019 |
|
TỜ TRÌNH
Đề nghị ban hành Nghị quyết sửa đổi một số nội dung Nghị quyết số 22/2017/NQ-HĐND ngày 13/07/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh
ban hành một số chính sách về dân số và kế hoạch hóa gia đình
giai đoạn 2017 – 2020 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
Thực hiện quy định của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015, Ủy ban nhân dân tỉnh kính trình Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Nghị quyết sửa đổi một số nội dung Nghị quyết số 22/2017/NQ-HĐND ngày 13/07/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành một số chính sách về dân số và kế hoạch hóa gia đình giai đoạn 2017-2020 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu, như sau:
I. SỰ CẦN THIẾT BAN HÀNH NGHỊ QUYẾT:
Ngày 13/07/2017, tại kỳ họp thứ 5 Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa VI đã ban hành Nghị quyết số 22/2017/NQ-HĐND về một số chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình giai đoạn 2017 – 2020 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu. Theo Nghị quyết này có quy định đối tượng được hưởng chính sách và miễn phí dịch vụ triệt sản cho tất cả người dân của tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu. Nghị quyết cũng miễn phí dịch vụ kế hoạch hóa gia đình (bao gồm các dịch vụ triệt sản, đặt dụng cụ tử cung, thuốc cấy tránh thai, thuốc tránh thai và bao cao su) cho người dân cư trú tại huyện Côn Đảo.
Tuy nhiên, ngày 21/03/2018 Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư số 26/2018/TT-BTC quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu Y tế-Dân số giai đoạn 2016-2020 và có hiệu lực thi hành từ ngày 07/05/2018. Thông tư này có quy định rõ chỉ những đối tượng là những người thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, đối tượng bảo trợ xã hội mới được miễn phí thực hiện các dịch vụ kế hoạch hóa gia đình và hưởng chính sách hỗ trợ triệt sản.
Ngày 23/11/2018 Sở Tư pháp cũng đã có công văn số 2649/STP-QLVB phúc đáp văn bản số 3184/SYT-KHTC ngày 12/11/2018 của Sở Y tế trong đó hướng dẫn vẫn tiếp tục thực hiện mức chi theo quy định của Nghị quyết số 22/2017/NQ-HĐND nhưng đối với những đối tượng được hưởng chính sách về dân số và kế hoạch hóa gia đình của Nghị quyết số 22/2017/NQ-HĐND đề nghị phải được sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 22/2017/NQ-HĐND để phù hợp với các quy định của Thông tư số 26/2018/TT-BTC.
Do vậy, Uỷ ban nhân dân tỉnh nhận thấy cần thiết phải trình Hội đồng nhân dân ban hành Nghị quyết sửa đổi một số nội dung Nghị quyết số 22/2017/NQ-HĐND ngày 13/07/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành một số chính sách về dân số và kế hoạch hóa gia đình giai đoạn 2017 – 2020 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.
II. MỤC ĐÍCH, QUAN ĐIỂM CHỈ ĐẠO VIỆC XÂY DỰNG DỰ THẢO NGHỊ QUYẾT
1. Mục đích: Điều chỉnh, sửa đổi một số nội dung của Nghị quyết số 22/2017/NQ-HĐND phù hợp với quy định của Bộ Tài chính tại Thông tư số 26/2018/TT-BTC.
2. Quan điểm xây dựng văn bản: Thực hiện theo quy định của Thông tư số 26/2018/TT-BTC.
III. QUÁ TRÌNH XÂY DỰNG DỰ THẢO NGHỊ QUYẾT:
Ngày 08/01/2019 Sở Y tế có Tờ trình số 06/TTr-SYT kính gửi UBND tỉnh đề nghị xây dựng Nghị quyết sửa đổi Nghị quyết số 22/2017/NQ-HĐND.
Ngày …/01/2019, UBND tỉnh có Tờ trình số …/TTr-UBND kính gửi Thường trực HĐND tỉnh đề nghị xây dựng Nghị quyết sửa đổi một số nội dung Nghị quyết số 22/2017/NQ-HĐND.
Ngày …./01/2019, Sở Y tế có Công văn số …../SYT-KHTC gửi Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam tỉnh, Cục Thống kê tỉnh, Sở Tư pháp, các Sở, Ban, Ngành, Đoàn thể, các đơn vị cấp tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, đồng thời đăng tải trên Website Sở Y tế lấy ý kiến góp ý dự thảo Tờ trình và Nghị quyết sửa đổi một số nội dung Nghị quyết số 22/2017/NQ-HĐND.
Ngày …./01/2019, Sở Y tế có Công văn số …../SYT-KHTC gửi Cổng thông tin điện tử của Văn phòng UBND tỉnh và Cổng thông tin điện tử của HĐND tỉnh để đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của Tỉnh lấy ý kiến góp ý dự thảo Tờ trình và Nghị quyết sửa đổi một số nội dung Nghị quyết số 22/2017/NQ-HĐND trong thời gian 30 ngày.
Ngày …./01/2019, Sở Y tế có Công văn số …../SYT-KHTC gửi các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh công lập trực thuộc để phối hợp lấy ý kiến người dân.
Qua tổng hợp ý kiến đóng góp của các đơn vị và khảo sát ý kiến người dân cũng như các ý kiến góp ý trên Cổng thông tin điện tử của Tỉnh, Sở Y tế đã hoàn thiện dự thảo Tờ trình của UBND tỉnh và Nghị quyết của HĐND tỉnh và có Công văn số …./SYT-KHTC ngày …../…../2019 gửi Sở Tư pháp đề nghị thẩm định.
Ngày …../…../2019, Sở Tư pháp có ý kiến thẩm định tại Công văn số …./STP-QLVB về thẩm định …..
Trên cơ sở ý kiến thẩm định của Sở Tư pháp, Sở Y tế đã hoàn chỉnh dự thảo Tờ trình của UBND và Nghị quyết của HĐND tỉnh và có Tờ trình số …/TTr-SYT ngày …./…../2019 trình UBND trình HĐND tỉnh xem xét ban hành Nghị quyết.
Ngày …../……/2019, Thường trực UBND tỉnh đã họp, thống nhất trình dự thảo Nghị quyết ra Hội đồng nhân dân.
IV. BỐ CỤC VÀ NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA DỰ THẢO NGHỊ QUYẾT:
1. Bố cục:
Dự thảo Nghị quyết sửa đổi, bổ sung một số nội dung Nghị quyết số 22/2017/NQ-HĐND gồm có 03 điều.
Điều 1. Sửa đổi điểm b, e khoản 2 Điều 1 Nghị quyết số 22/2017/NQ-HĐND ngày 13/07/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành một số chính sách về dân số và kế hoạch hóa gia đình giai đoạn 2017 – 2020 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu (gọi tắt là Nghị quyết số 22/2017/NQ-HĐND)
Điều 2. Tổ chức thực hiện
Điều 3. Điều khoản thi hành
2. Nội dung chính:
Sửa đổi điểm b, e khoản 2 Điều 1 Nghị quyết số 22/2017/NQ-HĐND ngày 13/07/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành một số chính sách về dân số và kế hoạch hóa gia đình giai đoạn 2017 - 2020 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu như sau:
b) Chi hỗ trợ thực hiện chính sách triệt sản:
- Đối tượng được hỗ trợ: người thuộc chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo theo quy định của tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu; đối tượng bảo trợ xã hội.
- Mức hỗ trợ: 2.000.000 đồng/người tự nguyện triệt sản.
e) Đối với dịch vụ kế hoạch hóa gia đình:
- Triển khai xã hội hóa việc thực hiện các phương tiện tránh thai theo hướng dẫn của Bộ Y tế.
- Đối tượng được miễn phí thực hiện các dịch vụ kế hoạch hóa gia đình là những người thuộc chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo theo quy định của tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu; đối tượng bảo trợ xã hội.
Thời gian áp dụng kể từ ngày …. tháng ….. năm 2019.
Trên đây là Tờ trình đề nghị ban hành Nghị quyết sửa đổi một số nội dung Nghị quyết số 22/2017/NQ-HĐND ngày 13/07/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành một số chính sách về dân số và kế hoạch hóa gia đình giai đoạn 2017 – 2020 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu, UBND tỉnh kính trình HĐND tỉnh xem xét, quyết định./.
Nơi nhận:
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN KT.CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH |
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU Số: /TTr-UBND | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Bà Rịa - Vũng Tàu, ngày tháng năm 2019 |
TỜ TRÌNH
Đề nghị ban hành Nghị quyết sửa đổi một số nội dung Nghị quyết số
22/2017/NQ-HĐND ngày 13/07/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh
ban hành một số chính sách về dân số và kế hoạch hóa gia đình
giai đoạn 2017 – 2020 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
Thực hiện quy định của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm
2015, Ủy ban nhân dân tỉnh kính trình Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Nghị
quyết sửa đổi một số nội dung Nghị quyết số 22/2017/NQ-HĐND ngày
13/07/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành một số chính sách về dân số và
kế hoạch hóa gia đình giai đoạn 2017-2020 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu,
như sau:
I. SỰ CẦN THIẾT BAN HÀNH NGHỊ QUYẾT:
Ngày 13/07/2017, tại kỳ họp thứ 5 Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa VI đã ban
hành Nghị quyết số 22/2017/NQ-HĐND về một số chính sách dân số và kế hoạch
hóa gia đình giai đoạn 2017 – 2020 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu. Theo Nghị
quyết này có quy định đối tượng được hưởng chính sách và miễn phí dịch vụ triệt
sản cho tất cả người dân của tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu. Nghị quyết cũng miễn phí
dịch vụ kế hoạch hóa gia đình (bao gồm các dịch vụ triệt sản, đặt dụng cụ tử cung,
thuốc cấy tránh thai, thuốc tránh thai và bao cao su) cho người dân cư trú tại huyện
Côn Đảo.
Tuy nhiên, ngày 21/03/2018 Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư số
26/2018/TT-BTC quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện
Chương trình mục tiêu Y tế-Dân số giai đoạn 2016-2020 và có hiệu lực thi hành
từ ngày 07/05/2018. Thông tư này có quy định rõ chỉ những đối tượng là những
người thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, đối tượng bảo trợ xã hội mới được miễn phí
thực hiện các dịch vụ kế hoạch hóa gia đình và hưởng chính sách hỗ trợ triệt sản.
Ngày 23/11/2018 Sở Tư pháp cũng đã có công văn số 2649/STP-QLVB
phúc đáp văn bản số 3184/SYT-KHTC ngày 12/11/2018 của Sở Y tế trong đó
hướng dẫn vẫn tiếp tục thực hiện mức chi theo quy định của Nghị quyết số
22/2017/NQ-HĐND nhưng đối với những đối tượng được hưởng chính sách về
dân số và kế hoạch hóa gia đình của Nghị quyết số 22/2017/NQ-HĐND đề nghị
phải được sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 22/2017/NQ-HĐND để phù hợp với
các quy định của Thông tư số 26/2018/TT-BTC.
Do vậy, Uỷ ban nhân dân tỉnh nhận thấy cần thiết phải trình Hội đồng nhân
dân ban hành Nghị quyết sửa đổi một số nội dung Nghị quyết số 22/2017/NQDỰ THẢO
2
HĐND ngày 13/07/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành một số chính sách
về dân số và kế hoạch hóa gia đình giai đoạn 2017 – 2020 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa
– Vũng Tàu.
II. MỤC ĐÍCH, QUAN ĐIỂM CHỈ ĐẠO VIỆC XÂY DỰNG DỰ THẢO
NGHỊ QUYẾT
1. Mục đích: Điều chỉnh, sửa đổi một số nội dung của Nghị quyết số
22/2017/NQ-HĐND phù hợp với quy định của Bộ Tài chính tại Thông tư số
26/2018/TT-BTC.
2. Quan điểm xây dựng văn bản: Thực hiện theo quy định của Thông tư số
26/2018/TT-BTC.
III. QUÁ TRÌNH XÂY DỰNG DỰ THẢO NGHỊ QUYẾT:
Ngày 08/01/2019 Sở Y tế có Tờ trình số 06/TTr-SYT kính gửi UBND tỉnh đề
nghị xây dựng Nghị quyết sửa đổi Nghị quyết số 22/2017/NQ-HĐND.
Ngày …/01/2019, UBND tỉnh có Tờ trình số …/TTr-UBND kính gửi Thường
trực HĐND tỉnh đề nghị xây dựng Nghị quyết sửa đổi một số nội dung Nghị quyết
số 22/2017/NQ-HĐND.
Ngày …./01/2019, Sở Y tế có Công văn số …../SYT-KHTC gửi Ủy ban Mặt
trận tổ quốc Việt Nam tỉnh, Cục Thống kê tỉnh, Sở Tư pháp, các Sở, Ban, Ngành,
Đoàn thể, các đơn vị cấp tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, đồng
thời đăng tải trên Website Sở Y tế lấy ý kiến góp ý dự thảo Tờ trình và Nghị quyết
sửa đổi một số nội dung Nghị quyết số 22/2017/NQ-HĐND.
Ngày …./01/2019, Sở Y tế có Công văn số …../SYT-KHTC gửi Cổng thông
tin điện tử của Văn phòng UBND tỉnh và Cổng thông tin điện tử của HĐND tỉnh
để đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của Tỉnh lấy ý kiến góp ý dự thảo Tờ trình
và Nghị quyết sửa đổi một số nội dung Nghị quyết số 22/2017/NQ-HĐND trong
thời gian 30 ngày.
Ngày …./01/2019, Sở Y tế có Công văn số …../SYT-KHTC gửi các cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh công lập trực thuộc để phối hợp lấy ý kiến người dân.
Qua tổng hợp ý kiến đóng góp của các đơn vị và khảo sát ý kiến người dân
cũng như các ý kiến góp ý trên Cổng thông tin điện tử của Tỉnh, Sở Y tế đã hoàn
thiện dự thảo Tờ trình của UBND tỉnh và Nghị quyết của HĐND tỉnh và có Công
văn số …./SYT-KHTC ngày …../…../2019 gửi Sở Tư pháp đề nghị thẩm định.
Ngày …../…../2019, Sở Tư pháp có ý kiến thẩm định tại Công văn số
…./STP-QLVB về thẩm định …..
Trên cơ sở ý kiến thẩm định của Sở Tư pháp, Sở Y tế đã hoàn chỉnh dự thảo
Tờ trình của UBND và Nghị quyết của HĐND tỉnh và có Tờ trình số …/TTr-SYT
ngày …./…../2019 trình UBND trình HĐND tỉnh xem xét ban hành Nghị quyết.
Ngày …../……/2019, Thường trực UBND tỉnh đã họp, thống nhất trình dự
thảo Nghị quyết ra Hội đồng nhân dân.
3
IV. BỐ CỤC VÀ NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA DỰ THẢO NGHỊ QUYẾT:
1. Bố cục:
Dự thảo Nghị quyết sửa đổi, bổ sung một số nội dung Nghị quyết số
22/2017/NQ-HĐND gồm có 03 điều.
Điều 1. Sửa đổi điểm b, e khoản 2 Điều 1 Nghị quyết số 22/2017/NQ-HĐND
ngày 13/07/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành một số chính sách về dân
số và kế hoạch hóa gia đình giai đoạn 2017 – 2020 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng
Tàu (gọi tắt là Nghị quyết số 22/2017/NQ-HĐND)
Điều 2. Tổ chức thực hiện
Điều 3. Điều khoản thi hành
2. Nội dung chính:
Sửa đổi điểm b, e khoản 2 Điều 1 Nghị quyết số 22/2017/NQ-HĐND ngày
13/07/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành một số chính sách về dân số và
kế hoạch hóa gia đình giai đoạn 2017 - 2020 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
như sau:
b) Chi hỗ trợ thực hiện chính sách triệt sản:
- Đối tượng được hỗ trợ: người thuộc chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo theo quy
định của tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu; đối tượng bảo trợ xã hội.
- Mức hỗ trợ: 2.000.000 đồng/người tự nguyện triệt sản.
e) Đối với dịch vụ kế hoạch hóa gia đình:
- Triển khai xã hội hóa việc thực hiện các phương tiện tránh thai theo hướng
dẫn của Bộ Y tế.
- Đối tượng được miễn phí thực hiện các dịch vụ kế hoạch hóa gia đình là
những người thuộc chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo theo quy định của tỉnh Bà RịaVũng Tàu; đối tượng bảo trợ xã hội.
Thời gian áp dụng kể từ ngày …. tháng ….. năm 2019.
Trên đây là Tờ trình đề nghị ban hành Nghị quyết sửa đổi một số nội dung
Nghị quyết số 22/2017/NQ-HĐND ngày 13/07/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh
ban hành một số chính sách về dân số và kế hoạch hóa gia đình giai đoạn 2017 –
2020 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu, UBND tỉnh kính trình HĐND tỉnh xem
xét, quyết định./.
Nơi nhận: - - Hội đồng nhân dân tỉnh (Kính trình); - - Thường trực tỉnh ủy (b/c); - - Chủ tịch UBND tỉnh (b/c) - - Ủy ban MTTQ VN tỉnh; - - Các Ban HĐND tỉnh; - - CVP.UBND tỉnh; - - Các Sở, ban, ngành; - - Sở Y tế; - - Lưu: VT,…. | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN KT.CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH |
Góp ý dự thảo Tờ trình và Nghị quyết sửa đổi một số nội dung NQ 22/2017/NQ-HĐND